Korean Fun

Learn korean online free - Learn Korean beginner

  • Home
  • View more free Korean learning materials PDF - Click Here

    Search

    Home » KIIP Level 3

    Recent Posts

    KIIP 3급 6과: 소비와 절약 = Consumption & Saving / Tiêu dùng & Tiết kiệm


    KIIP 3급 6과: 소비와 절약 = Consumption & Saving / Tiêu dùng & Tiết kiệm

    1.  수입과 지출 관련 어휘 / Income & expense related vocabulary

    수입 = income / thu nhập
    월급 = salary / lương tháng
    보너스 = bonus / thưởng
    아르바이트비 = part-time job income / tiền làm thêm
    연금 = pension / lương hưu

    지출 = expense / chi tiêu
    식비 = food expense / tiền ăn
    교통비 = transportation fee / tiền đi lại, tiền xe cộ
    의료비 = medical expense / phí y tế
    교육비 = educational expense / phí giáo dục
    문화비 = cutural expense / phí văn hóa
    전기 요금 = electric bill / tiền điện
    수도 요금 = water bill / tiền nước
    경조사비 = family event fee / chi phí hiếu hỉ (cưới xin, ma chay)
    통신비 = communication expense / phí liên lạc

    2. 소비 관련 어휘/  Consumption related vocabulary

    일시불 = lump sum payment, single payment / thanh toán ngay
    일시불로 사다 = buy with a lump sum payment / mua thanh toán ngay
    할부로 = by installment / trả góp
    할부로 구입하다 = purchase by installment / mua trả góp
    계산하다 = pay / thanh toán, tính tiền
    현금으로 계산하다 = pay by cash / trả bằng tiền mặt
    지불하다  = pay / trả tiền, thanh toán
    카드로 지불하다 = pay using card / trả bằng thẻ
    절약하다 = cut down, economize / tiết kiệm
    낭비하다 = waste / lãng phí
    과소비하다 = excessive spending , overspending / tiêu xài quá mức
    충동구매하다 = impulse-buy / mua ngẫu hứng
    비용이 들다 = incurr expense / tốn chi phí
    돈이 떨어지다 = to be out of money / hết tiền
    영수증을 받다 = get a receipt / lấy hóa đơn
    가계부 = household book / sổ (ghi chép) chi tiêu
    가계부를 작성하다 = make a household book / viết sổ chi tiêu


    3. 문법 / Grammar 

    3.1 [동사.형용사] (으)ㄹ 수밖에 없다grammar = to have no choice but... / ko có cách nào khác ngoài..., đành phải...

    - Indicate that the subject has no choice but to do the preceding action or to be in the preceding state = to have no choice but...

    - Dùng để diễn đạt bạn ko có lựa chọn nào ngoài thực hiện hành động (hoặc ở trạng thái) theo sau = ko có cách nào khác ngoài...., đành phải...

    [동사.형용사] 받침 (X) + -ㄹ 수밖에 없다:  갈 수 밖에 없다
    [동사.형용사] 받침 (ㄹ) +  수밖에 없다:  놀다 → 놀 수 밖에 없다
    [동사.형용사] 받침 (O) + 을 수밖에 없다:  늦을 수 밖에 없다; 먹을 수 밖에 없다

    돈을 모으려면 아껴 쓸 수밖에 없다.
    If you are intending to collect some money, you have no other way than to save money.
    Nếu bạn muốn gom tiền thì ko có cách nào khác ngoài chi tiêu tiết kiệm.

    현금이 없어서 카드로 계산 할 수밖에 없었다.
    Since I don’t have cash, I have no choice but to pay by card.
    Vì ko có tiền mặt nên chỉ còn cách trả tiền bằng thẻ.

    그 식당은 음식이 맛있고 서비스도 친절해서 손님이 많을 수밖에 없다.
    That restaurant food is tasty and its service is also good, so having many guests are obvious.
    Nhà ăn đó có đồ ăn ngon và phục vụ cũng tốt nên nhiều khách là đương nhiên.

    빨래를 못 해서 어제 입은 옷을 또 입을 수밖에 없어요.
    Since I couldn’t do laundary, I have no choice but to wear the yesterday-worn clothes again.
    Vì ko giặt là được nên đành phải mặc lại đồ đã mặc hôm qua

    시간이 없어서 택시를 탈 수밖에 없어요.
    Since we don’t have time, we have no choice but to catch a taxi.
    Vì ko có thời gian nên đành phải bắt taxi.

    아이를 봐 줄 사람이 없어서 어린이집에 보낼 수밖에 없어요.
    Since I don’t have anyone to help taking care of my kid, I have no choice but to send him to kindergarden.
    Vì ko có người trông con giúp nên đành phải gửi nhà trẻ.

    3.2 [동사] 기가 무섭게 grammar = as soon as, right after / ngay khi, vừa mới

    - Emphasize something occurs immediately right after the end of an action or event = as soon as, right after
       + V-기가 무섭게 can be used interchangeably with V-자마자. However the usage of V-자마자 is more common.

    - Nhấn mạnh sự việc xảy ra ngay sau kết thúc của một hành động hay sự kiện khác = ngay khi, vừa mới
      + Cấu trúc V-기가 무섭게 có nghĩa tương đương với V-자마자. Tuy nhiên V-자마자 được sử dụng phổ biến hơn.

    동생은 용돈 받기가 무섭게 백화점에 쇼핑하러 갔어요.
    As soon as my young sister got some allowance, she went for shopping in department store.
    Em mình vừa mới có tiền tiêu vặt thì đã đi tới bách hóa mua sắm rồi.

    가게 문을 열기가 무섭게 손님들이 들어왔어요.
    As soon as the shop opened, guests entered the shop.
    Cửa hàng vừa mở thì khách đã vào rồi.

    수업이 끝나기가 무섭게 학생들이 밖으로 나갔어요.
    As soon as the class finished, students went out.
    Lớp học vừa kết thúc thì học sinh đã ra ngoài rồi.

    월급이 들어오기가 무섭게 빠져나가요.
    As soon as I got my salary, I spent it all.
    Lương vừa mới đến thì đã đi hết rồi.

    자동차를 사기가 무섭게 후회했습니다.
    As soon as I bought the car, I regretted it.
    Vừa mua ô tô xong thì đã hối tiếc rồi

    정말 더워서 물을 사기가 무섭게 다 마셨어요.
    Since it was really hot, I drank all of the water as soon as I bought it.
    Vì nóng quá nên ngay khi mua nước thì tôi đã uống cạn rồi.

    4. 말하기 / Speaking 

    Read FAQs if the audio can't be played / Đọc FAQs nếu ko nghe được Audio <Track 16>





    ...

    에바: 여보, 생활비가 조금밖에 안 남았어요.
    남편: 벌써? 월급 받은 지 얼마 안 됐잖아요.
    에바: 통장에 월급 들어오기가 무섭게 빠져나가네요. 가계부를 보니까 이번 달에는 교통비가 많이 나갔어요. 당신, 어제도 택시 탔지요?
    남편: 아, 그건… 늦게 일어나서 택시 탈 수밖에 없었어요. 미안해요.
    에바: 돈을 모아야 되니까 힘들어도 우리 좀 더 아껴 써요.
    남편: 알았어요. 노력할게요.


    Eva: Chồng ơi, tiền sinh hoạt chỉ còn một ít à.
    Chồng: Thế á? Vừa nhận lương chưa được bao lâu mà.
    Eva: Lương vừa đến tài khoản thì lập tức đã đi hết rồi. Xem sổ chi tiêu gia đình thì thấy tháng này tiền xe cộ tốn nhiều à. Hôm qua chồng cũng taxi đúng không?
    Chồng: A, cái đó… Vì chồng dậy trễ nên không còn cách nào khác ngoài đi taxi. Xin lỗi vợ nhé.
    Eva: Vì phải tích góp tiền nên dù có vất vả thì cũng phải chi tiêu tiết kiệm hơn.
    Chồng: Chồng biết rồi. Chồng sẽ cố gắng.


    5. 듣기 / Listening 

    Read FAQs if the audio can't be played / Đọc FAQs nếu ko nghe được Audio <Track 17>





    ...


    메이: 쿤 씨, 여기 앉으세요. 이 집 돈가스가 진짜 맛있어요.
    쿤: 사람이 아주 많네요.
    메이: 그렇지요? 여기요, 주문 좀 받아 주세요.
    직원: 네, 손님. 주문하시겠어요?
    메이: 돈가스 두 개 주세요. 그리고 여기 쿠폰 10개 다 모았는데, 과일 샐러드 주시는 거지요?
    직원: 그럼요. 쿠폰 10개 모아 오신 손님께는 과일 샐러드를 무료로 드립니다. 잠깐만 기다려 주세요.
    쿤: 메이 씨 덕분에 샐러드를 공짜로 먹게 됐네요. 요즘은 이렇게 손님들한테 쿠폰을 주는 식당이 많은 것 같아요.
    메이: 손님은 식비를 절약해서 좋고, 식당은 단골손님을 만들 수 있으니까 모두 좋잖아요. 그러니까 점점 이런 가게가 많아질 수밖에 없지요.
    쿤: 저는 그동안 쿠폰 받기가 무섭게 버렸는데 앞으로는 저도 모아야겠네요.
    메이: 네, 그러세요. 쿠폰이나 할인 카드를 잘 사용하면 생활비를 절약할 수 있어요.

    Vocabulary / Từ vựng
    돈가스 = Pork cutlets / món ton-ga-su, món thịt tẩm bột rán
    쿠폰 = coupon / phiếu giảm giá
    모아다 = to collect / sưu tập
    과일 샐러드 = fruit salad / sa lát trái cây
    무료 = free / miễn phí
    덕분에 = thanks to / nhờ vào
    단골손님 = regular guest / khách quen
    점점 = gradually / dần dần
    많아지다 = to become common / nhiều lên, trở lên phổ biến


    6. 읽기 / Reading 

    허리띠를 졸라맬 수밖에 없어요!
    요즘 가계부를 쓸 때마다 걱정이 많아요. 들어오는 돈보다 나가는 돈이 더 많아서 고민이에요. 물가는 자고 일어나기가 무섭게 오르는데 남편 월급은 조금밖에 안 올랐어요. 매달 식비하고 교통비도 많이 들고, 통신비하고 전기 요금도 많이 나가요. 저도 일을 하면 돈을 더 벌 수 있겠지만, 그러면 제가 일하는 동안 아이를 어린이집에 보낼 수밖에 없어요. 그러면 그 돈이 또 나가게 되니까 문제예요. 그래서 지금은 꼭 필요한 것만 사고, 외식은 줄이고, 가까운 곳은 걸어 다니면서 허리띠를 졸라맬 수밖에 없어요.

    Ko còn cách nào khác ngoài thắt lưng buộc bụng.
    Gần đây mỗi khi ghi chép chi tiêu tôi cảm thấy rất lo lắng. Tiền chi ra nhiều hơn tiền thu vào nên rất khổ tâm. Giá  cả thì vừa ngủ dậy đã tăng thế mà lương của chồng thì chỉ tăng chút xíu. Mỗi tháng chi phí ăn uống và đi lại tốn nhiều, phí liên lạc và tiền điện cũng tốn. Nếu tôi cũng đi làm thì có thể kiếm nhiều tiền hơn nhưng mà trong thời gian làm việc tôi ko có cách nào khác ngoài gửi con đi nhà trẻ. Nếu vậy thì phải tốn thêm cả khoản đó thì là cả một vấn đề. Do đó giờ tôi nhất định chỉ mua những đồ thật cần thiết, giảm đi ăn ngoài, những nơi gần thì đi bộ và đành phải thắt lưng buộc bụng thôi.

    Vocabulary / Từ vựng
    허리띠를 졸라매다 = tighten one’s belt / thắt lưng buộc bụng
    물가 = price / giá cả
    외식 = eating out / ăn ngoài

    7. 한국 사회와 문화 / Understanding Korean Society & Culture

    한국인들은 어디에서 쇼핑을 할까?
    재래시장은 전통적인 시장으로 다양한 물건을 팝니다. 재래시장에서는 물건 값을 깎을 수도 있고, 물건을 살 때 덤을 얻을 수도 있어 시장보는 재미를 느낄 수 있습니다.
    백화점은 층별로 파는 물건이 다릅니다. 보통 지하에는 슈퍼마켓, 1층에는 화장품이나 액세서리, 2층부터 여성복, 남성복, 유아 용품, 스포츠 용품, 전자 제품, 생활용품, 식당 등이 있어서 생활에 필요한 모든 것을살 수 있습니다.
    대형마트는 모든 식품이나 생활용품을 일반 시장이나 백화점보다 싸게 파는 곳입니다. 보통 낱개로 팔지 않고 묶음으로 파는 것이 다른 곳과 다릅니다.
    슈퍼마켓에서도 재래시장과 마찬가지로 다양한 물건을 살 수 있습니다. 재래시장과 달리 물건을 깎을 수는 없습니다.
    편의점은 과자, 음료수, 휴지 등과 같이 간단한 일상 용품을 팝니다. 24시간 연중무휴로 열기 때문에 늦은 시간에 이용하기가 편리합니다



    Vocabulary / Từ vựng
    재래시장 = traditional market / chợ truyền thống
    다양하다 = abundant / đa dạng
    값을 깎다 = to bargain the price / mặc cả giá, giảm giá
    덤을 얻다 = get a bonus / khuyến mại thêm,
    슈퍼마켓 = supermarket / siêu thị
    액세서리 = accessories, jewelry / đồ trang sức, phụ kiện
    여성복 = women clothes / quần áo nữ
    유아 용품 = baby products / đồ dùng cho trẻ
    전자 제품 = electronic products / đồ điện tử
    생활용품 = household items / đồ dùng sinh hoạt, hàng gia dụng
    대형마트 = supermart / đại siêu thị, siêu thị lớn
    식품 = foods / thực phẩm
    낱개로 팔다 = sell individually / bán lẻ, bán tường cái một
    묶음으로 팔다 = sell in bundle / bán theo bó, bán
    마찬 가지로 = the same as / giống với
    ….과/와 달리 = unlike … / khác với …
    편의점 = convenient store / cửa hàng tiện lợi
    간단하다 = simple / đơn giản
    일상 용품 = daily products / đồ dùng hàng ngày
    24시간 연중무휴 = open 24h throughout the year / mở cửa 24h quanh năm
    이용하다 = to use / sử dụng

    Người Hàn mua sắm ở đâu?
    Chợ truyền thống bán nhiều hàng hóa đa dạng với thị thường truyền thống. Ở chợ truyền thống bạn có thể mặc cả giá, khi mua đồ thì có thể được khuyến mãi thêm nên việc đi chợ có thể thấy khá thú vị.

    Trung tâm thương mại thì các sản phẩm bán ở mỗi tầng khác nhau. Thông thường dưới tầng hầm là siêu thị, tầng 1 là mỹ phẩm hoặc đồ trang sức, từ tầng 2 trở đi là quần áo nam nữ, đồ dùng trẻ em, vật dụng thể thao, đồ điện tử, hàng gia dụng, cửa hàng ăn,... tất cả những thứ cần thiết cho sinh hoạt đều có thể mua được.

    Đại siêu thị là nơi mà tất cả hàng thực phẩm và hàng gia dụng được bán rẻ hơn các chợ thông thường hoặc trung tâm thương mại. Thông thường nó khác với những nơi khác là không bán lẻ mà bán theo bó.

    Ở siêu thị, bạn có thể mua nhiều thứ khác nhau giống như chợ truyền thống. Khác với chợ truyền thống bạn không thể mặc cả giá sản phẩm.

    Cửa hàng tiện lợi bán các đồ dùng hàng ngày đơn giản như bánh kẹo, nước uống, giấy vệ sinh,... Vì mở cửa 24h quanh năm nên việc sử dụng những lúc khuya muộn rất tiện lợi.

    8. 쓰기/ Writing task

    “생활비를 절약할 수 있는 방법”에 대한 글을 써 보세요.

    Related posts

Biểu mẫu liên hệ

이름

이메일 *

메시지 *

Popular Posts

  • Yonsei Korean PDF 1,2,3,4,5,6 Full+Audio (연세 한국어)
  • Sejong Korean 0-8 PDF+Audio (세종한국어) Workbook+Textbook
  • Sejong Korean Conversation 1-4 PDF+Audio (세종한국어 회화)
  • eBook Seoul University Korean 1A Student's Book PDF+Audio
  • TOPIK 2 실전모의고사 PDF+Audio (TOPIK 2 Practical Mock Tests)
  • EPS TOPIK Exam Question Book with Answer PDF+Audio
  • Reading Korean for Beginners PDF (초급 한국어 읽기)
  • TOPIK 1 Essential Grammar 101 for Beginner
  • Seoul Korean Level 1 Textbook PDF+Audio ebook
  • Seoul Korean Level 3 Textbook PDF+Audio ebook

Menu

  • eBook (79)
  • Featured (7)
  • General Textbook (25)
  • Grammar Lv1 (69)
  • Grammar Lv2 (69)
  • Hàn-Việt Ebook (5)
  • K4T Level 1 (31)
  • K4T Level 2 (33)
  • K4T Level 3 (34)
  • K4T Level 4 (35)
  • KIIP (152)
  • KIIP Level 3 (22)
  • KIIP Level 4 (23)
  • KIIP Level 5 (87)
  • KIIP Test (14)
  • topik apps (2)
  • TOPIK eBook (20)
  • topik test (22)

Copyright © 2012 Korean Fun - Learn Korean online - Korean KIIP Topick all rights reserved.


Korean Fun | Contact
DMCA.com Protection Status